Characters remaining: 500/500
Translation

dinh điền

Academic
Friendly

Từ "dinh điền" trong tiếng Việt có nghĩaviệc chiêu tập, kêu gọi dân cư đến khai khẩn đất đai, đặc biệt những khu đất hoang hóa hoặc chưa được sử dụng. Từ này thường được sử dụng trong bối cảnh phát triển nông nghiệp, quy hoạch đất đai xây dựng cộng đồng.

Giải thích chi tiết:
  • "Dinh": có nghĩasự quản lý, điều hành hoặc tổ chức.
  • "Điền": có nghĩaruộng đất hoặc đất đai.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Chính phủ đã kế hoạch dinh điền cho những vùng đất còn hoang hóa."
    • Trong câu này, "dinh điền" được dùng để chỉ hành động tổ chức khai thác đất đai.
  2. Câu nâng cao:

    • "Nhờ có sự dinh điền nhiều người dân đã cuộc sống ổn định hơn, giúp phát triển kinh tế địa phương."
    • Câu này nhấn mạnh vai trò quan trọng của dinh điền trong việc cải thiện đời sống người dân.
Biến thể cách sử dụng khác:
  • Dinh điền không chỉ dùng cho nông nghiệp:
    • Trong một số ngữ cảnh, dinh điền còn có thể chỉ việc quy hoạch đất đai cho các mục đích khác, như xây dựng cơ sở hạ tầng, khu dân cư
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Khai hoang: Từ này cũng có nghĩaviệc mở mang, cải tạo đất đai để canh tác, nhưng không nhất thiết phải sự tổ chức hay quản lý như "dinh điền".
  • Định cư: Đây một khái niệm liên quan, chỉ việc chuyển dân đến một khu vực mới để sinh sống, thường đi kèm với dinh điền để tạo ra cộng đồng mới.
Chú ý:
  • Cần phân biệt "dinh điền" với "khai hoang". "Dinh điền" thường nhấn mạnh đến sự tổ chức quản lý trong việc khai thác đất, trong khi "khai hoang" chỉ đơn giản việc cải tạo đất đai không cần sự quản lý chặt chẽ.
Kết luận:

"Dinh điền" một thuật ngữ quan trọng trong ngữ cảnh phát triển nông nghiệp quy hoạch đất đai ở Việt Nam.

  1. đgt. (H. điền: ruộng) Chiêu tập dân đến khai khẩn đất hoang: Nhờ có sự dinh điền lấn biển.

Words Containing "dinh điền"

Comments and discussion on the word "dinh điền"